Home Toán lớp 4 CHƯƠNG VI: ÔN TẬP Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5 trang...

Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5 trang 178 sgk Toán 4

967
0

Bài 1: Viết các số,Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm,Bài 3: Tính,Bài 4: Một lớp học có 35 học sinh, trong đó số học sinh trai bằng số học sinh gái,Bài 5: a) Hình vuông và hình chữ nhật cùng có những đặc điểm gì ?

Bài 1: Viết các số:

a) Ba trăm sáu mươi lăm nghìn tám trăm bốn mươi bảy ;

b) Mười sáu triệu năm trăm ba mươi nghìn bốn trăm sáu mươi tư;

c) Một trăm linh năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn không trăm linh chín.

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2 yến = ….kg ;                   2 yến 6kg = …kg ;                  40kg = …yến

b) 5 tạ = …kg;                       5 tạ 75 kg =…kg ;                  800kg = …tạ 

 5 tạ = ….yến;                        9 tạ 9kg = …kg ;                    \({2 \over 5}\) tạ  = …kg

 

c) 1 tấn = …kg                       4 tấn = …kg ;                         2 tấn 800kg = …kg ;

 

1 tấn = …tạ                           7000kg = …tấn ;                     12000kg = …tấn

3 tấn 90kg = …kg                   \({3 \over 4}\) tấn = ….kg;                          6000kg = ….tạ

Bài 3: Tính:

a) \({2 \over 5} + {1 \over 2} + {7 \over {10}}\) ;                                b) \({4 \over 9} + {{11} \over 8} – {5 \over 6}\)

c) \({9 \over {20}} – {8 \over {15}} \times {5 \over {12}}\);                              d) \({2 \over 3}:{4 \over 5}:{7 \over {12}}\)

Bài 4: Một lớp học có 35 học sinh, trong đó số học sinh trai bằng \({3 \over 4}\) số học sinh gái. Hỏi lớp học đócao bao nhiêu học sinh gái ?

Bài 5: a) Hình vuông và hình chữ nhật cùng có những đặc điểm gì ?

b) Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có những đặc điểm gì ?

Bài giải:

Bài 1:

a) 365847 ;             b) 16530464 ;               c) 105072009

Bài 2: 

a) 2 yến = 20kg ;                   2 yến 6kg = 26kg ;              40kg = 4 yến

b) 5 tạ = 500 kg;                    5 tạ 75 kg = 575 kg ;           800kg = 8 tạ

5 tạ = 50 yến;                        9 tạ 9kg = 909 kg ;               \({2 \over 5}\) tạ  = 40kg

c) 1 tấn = 1000kg                   4 tấn = 4000kg ;                  2 tấn 800kg = 2800 kg ;

1 tấn = 10 tạ                          7000kg = 7 tấn ;                12000kg = 12tấn

3 tấn 90kg = 3090 kg             \({3 \over 4}\) tấn = 750kg;                   6000kg = 60tạ

Bài 3:

a) \({2 \over 5} + {1 \over 2} + {7 \over {10}} = {4 \over {10}} + {5 \over {10}} + {7 \over {10}} = {{4 + 5 + 7} \over {10}} = {{16} \over {10}} = {8 \over 5}\)

 b) \({4 \over 9} + {{11} \over 8} – {5 \over 6} = {{32} \over {72}} + {{99} \over {72}} – {{60} \over {72}} = {{32 + 99 – 60} \over {72}} = {{71} \over {72}}\)

c) \({9 \over {20}} – {8 \over {15}} \times {5 \over {12}} = {9 \over {20}} – {{40} \over {180}} = {{81} \over {180}} – {{40} \over {180}} = {{41} \over {180}}\)

 d) \({2 \over 3}:{4 \over 5}:{7 \over {12}} = {2 \over 3} \times {5 \over 4} \times {{12} \over 7} = {{2 \times 5 \times 12} \over {3 \times 4 \times 7}} = {{120} \over {84}} = {{10} \over 7}\)

Bài 4:

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Số học sinh gái của lớp học đó là:

35 : 7 x 4 = 20 (học sinh)

Đáp số: 20 học sinh gái.

Bài 5: a) Hình vuông và hình chữ nhật cùng có những đặc điểm sau:

– Có 4 góc vuông.

– Có từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

– Có các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau.

Có thể nhận xét: Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng.

b) Hình chữ nhật là hình bình hành cũng có những đặc điểm sau:

– Có từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

– Có thể nhận xét: Hình chữ nhật có thể coi là hình bình hành đặc biệt ( có 4 góc vuông).

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.